Mùa xuân hoặc mùa thu đều thu hoạch được. Mùa xuân hái về, để trên đất cát phơi khô, gọi là Điềm Đại Vân. Mùa thu hái về, lựa thứ to mập, cho vào thùng muối, qua một năm lấy ra, phơi khô, gọi là Diêm Đại Vân.
Bộ phận dùng: Dùng thân, rễ (Caulis Cistanchis). Củ to mập, mềm, nhiều dầu, ngoài có vẩy mịn, mềm, mầu đen, không mốc là tốt.
Mô tả:
Vị thuốc Nhục Thung Dung là thân rễ hình trụ, tròn, dẹp, hơi cong, dài 16 – 33cm, đường kính 2 – 6cm. Mặt ngoài mầu nâu tro hoặc nâu, phủ đầy những lát vẩy, chất thịt béo, dầy, xếp giống như những mảnh ngói chồng lên nhau. Chất mềm, thể nặng. Mặt cắt ngang mầu nâu, có đốm hoa trắng hoặc có kẽ nứt. Mùi nhẹ, vị ngọt. Diêm Đại Vân: Mầu nâu đen, chất mềm. Mặt ngoài có bột muối. Mặt cắt ngang mầu đen. Vị mặn
Bào chế:
+ Để nguyên củ, đồ chín, phơi hoặc sấy khô hoặc có thể tẩm muối rồi phơi, sấy khô. Khi dùng, rửa sạch, thái lát khoảng 1-2mm, phơi khô. Có thể đồ mềm cho dễ thái
+ Thái phiến, trộn ngâm với rượu, bổ bỏ lõi trắng nếu có, đồ hoặc hấp để dùng
+ Nhục thung dung: Lấy Điềm Đại Vân, bỏ tạp chất, ngâm nước hoặc lấy Diêm Đại Vân cho vào nước rửa sạch phần muối, vớt ra, sau khi thấm mềm đều, cắt dọc thành lát, phơi khô
Tính vị:
+ Vị ngọt, hơi ôn
+ Vị chua, mặn, không độc
+ Vị ngọt, mặn, hơi cay, chua, tính hơi ôn
+ Vị ngọt, mặn, tính ôn
+ Vị ngọt, mặn, chua, tính hơi ôn
+ Vị ngọt, chua, mặn, tính ấm
Quy kinh:
+ Vào kinh Thận, Tâm bào lạc, Mệnh môn
+ Vào kinh túc Quyết âm Can kinh, túc Thiếu âm Thận kinh, thủ Dương minh Đại trường kinh
+ Vào kinh Thận, Đại trường
+ Vào kinh Can, Thận
Tác Dụng của Nhục Thung Dung
+ Ích tinh, kéo dài tuổi thọ, đại bổ, tráng dương, trị đàn bà băng huyết .
+ Bổ Mệnh môn tướng hỏa, tư nhuận ngũ tạng, ích tủy cân, hoạt đại tiện.
+ Nhuận ngü tạng, trưởng cơ nhục, ấm lưng gối .
+ Bổ thận dương, ích tinh huyết, nhuận trường, thông tiện.
+ Tư bổ Thận dương, thông nhuận đường ruột.
Chủ trị:
+ Trị 5 chứng lao, 7 chứng thương tổn, bổ trung, dưỡng ngü tạng, cường âm, ích tinh khí, sinh nhiều con, trị chứng trưng hà, làm khỏe người (nếu uống lâu dài) (Bản Kinh) trị các chứng nam tử tuyệt dương bất hứng, nữ tử tuyệt âm bất sản, nam tử tiết tinh, niệu huyết di lịch, nữ tử đái hạ âm thống
+ Trị ngũ lao thất thường, tuyệt dương bất hứng, tuyệt âm bất sản, yêu tất lãnh thống, băng đới, di tinh
+ Trị liệt dương, vô sinh, táo bón
Kiêng kỵ:
+ Vị thuốc kỵ sắt
+ Tiêu chảy: không dùng
+ Thận và Mệnh môn có hỏa uất, bàng quang có thấp nhiệt, dương vật cương cứng, tinh quan không vững: không dùng
+ Vị trường hư yếu: không dùng
+ Tỳ hư, thận hỏa vượng: không dùng
+ Trong thận có nhiệt, dương sự dễ cương mà tinh không bền: không dùng
Bài thuốc có Nhục thung dung:
+ Nhục thung dung 250g, sơn dược 100g. Sao nhỏ lửa cho khô giòn, tán thành bột mịn. Mỗi lần uống 6g, uống với mật ong. Dùng cho các trường hợp tiểu dắt, di niệu.
+ Nhục thung dung 30g, rượu trắng 500ml. Ngâm 7 ngày. Mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 chén con. Dùng cho các trường hợp thận hư liệt dương.
+ Nhục thung dung 24g, hoạt ma nhân 12g, trầm hương 20g. Các vị nghiền bột mịn, luyện với mật làm hoàn. Ngày 2 lần, mỗi lần 12 – 20g, uống với nước. Dùng trong trường hợp tân dịch hao tổn sinh ra đại tiểu tiện bí.
+ Nhục thung dung 16g, Viễn chí 6g, sà sàng tử 12g, Ngũ vị tử 6g, ba kích thiên 12g, Dâm dương hoắc 12g, Đỗ trọng 12g, Đương quy 12g, Phòng phong 12g. Các vị nghiền bột mịn, luyện với mật làm hoàn. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 12 – 20g, chiêu với rượu ấm hoặc nước muối. Dùng trong trường hợp thận hư, liệt dương, lưng và gối đau buốt.
Địa chỉ: Thôn Ba Đình, xã Hoằng Cát, Huyên Hoằng Hóa, Tỉnh Thanh Hóa
Hotline Nhà Thuốc : 0917.79.2986 – 0916.79.2986 – 0922.18.7983
Các bạn có thể để lại số điện thoại để được tư vấn và thăm khám chuyên sâu hơn
Hãy cho chúng tôi biết tình trạng của bạn chuyên gia sẽ giải đáp trong 24h
Hoặc đặt hàng online để được giao hàng tận nơi miễn phí
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Nhục Thung Dung”